Theo quy định về hệ thống mã ngành kinh tế quốc dân (Quyết định 10/2007/QĐ-TTg) lĩnh vực vận tải thuộc các mã sau:
STT | Tên ngành nghề đăng ký kinh doanh | Mã ngành |
1 | Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) | 4931 |
2 | Vận tải hành khách đường bộ khác: vận tải hành khách theo hợp đồng, tuyến cố định | 4932 |
3 | Vận tải hàng hóa bằng đường bộ | 4933 |
4 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương | 5011 |
5 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương; | 5012 |
6 | Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa | 5021 |
7 | Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa | 5022 |
8 | Kho bãi và lưu giữ hàng hóa | 5210 |
9 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ | 5221 |
10 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy | 5222 |
11 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không | 5223 |
12 | Bốc xếp hàng hóa | 5224 |
13 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải | 5229 |
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY VẬN TẢIThủ tục thành lập công ty vận tải giống như thủ tục thành lập các công ty khác. Các bước như sau:
1. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.
2. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
2. Dự thảo điều lệ
3. Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc Danh sách thành viên Công ty TNHH có hai thành viên trở lên
4. Bản sao tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc thành viên sáng lập Công ty TNHH
– Đối với cá nhân: CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
– Đối với tổ chức: GCN đăng ký kinh doanh, Điều lệ công ty, Biên bản, Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người đại diện theo ủy quyền, CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
Ngoài dịch vụ vận tải, nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề đòi hỏi vốn pháp định và ngành nghề có chứng chỉ thì phải có thêm các văn bản sau:
· Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
· Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề
3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.
4. Kết quả thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh