Qua theo dõi các bài viết, câu hỏi của độc giả, có rất nhiều bạn đọc đã không hiểu cách thức xem một ngày được coi là tốt cho công việc của mình, nhân đây tôi trình bày cách thức đơn giản nhất để giúp các bạn xem được nhanh chóng và an tâm với cách xem của chính mình.
Khi xem ngày, cần chú ý đến 4 yếu tố:
– Trực
– Các sao ứng với ngày đó
– Ngày tháng đó có xung khắc với gia chủ hay không
– Ngày giờ Hoàng Đạo
Trực chúng ta có 12 trực, mỗi ngày 1 trực theo trình tự sau đây:
1) Kiến | 2) Trừ | 3) Mãn | 4) Bình | 5) Định | 6) Chấp |
7) Phá | 8) Nguy | 9) Thành | 10) Thu | 11) Khai | 12) Bế |
Thời kỳ đầu 12 trực dùng để chỉ tên 12 tháng âm lịch, về sau chuyển hoá dùng để chỉ ngày tốt ngày xấu. Trong bản kê cát tinh, hung tinh, có 1 số sao vận hành tương ứng với ngày trực. Thí dụ: Sao Nguyệt Phá trùng với trực Phá, sao Thiên Hỷ trùng với trực Thành, sao Sinh Khi trùng với Trực Khai v.v…
Cách sắp xếp 12 trực có quan hệ đến sao Phá Quân (còn gọi là Diêu quang tinh) tức là sao đứng đầu trong hình cán gáo thuộc chùm sao Đại Hùng Tinh (Bắc Đẩu).
Mười hai tháng chi chỉ 12 tháng được xếp theo 24 phương vị:
Tý (tháng 11) thuộc phương Bắc
Ngọ (tháng 5) thuộc phương Nam
Mão (tháng 2) thuộc phương Đông
Dậu (tháng 8) thuộc phương Tây
Tiết lập xuân vào lúc hoàng hôn (chập tối) sao cán gáo đó chỉ vào hướng Đông Bắc hợp với cung Dần, nên gọi là tháng Giêng (lập xuân) Kiến Dần bằng trực Kiến vào ngày Dần. Đến tiết Kinh Trập (tháng 2), sao cán gáo đó cũng đúng lúc hoàng hôn chỉ chính hướng đông hợp với cung Mão nên gọi tháng 2 (Kinh Trập) Kiến Mão= Trực Kiến vào những ngày Mão. Đến tiết Thanh Minh (tháng 3) sao cán gáo chỉ hướng Đông Nam hợp cung Thìn nên gọi là tháng 3 Kiến Thìn. Trực Kiến vào những ngày thìn, lần lượt quay vòng như vậy, sau 12 tháng trở lại tháng Giêng Kiến Dần.
Chu kỳ quay hàng chi là 12 ngày, ngày trực cũng 12 ngày, nhưng vì tháng giêng Kiến Dần, Tháng 2 Kiến Mão, nên có hiện tượng mỗi tháng có 2 ngày liên tiếp cùng một trực, hai ngày đó gọi là “Trùng Kiến”. Bắt đầu từ ngày tiết đầu tiên của tháng nào thi theo trực của tháng đó.
Tính chất của 12 trực
Th.Âm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||
Tên Tiết khí | Từ Lập Xuân |
Từ Kinh Trập |
Từ Thanh Minh |
Từ Lập Hạ |
Từ Mang Chủng |
Từ Tiểu Thử |
Từ Lập Thu |
Từ Bạch Lộ |
Từ Hàn Lộ |
Từ Lập Đông |
Từ Đại Tuyết |
Từ Tiểu Hàn |
Trùng với sao thuận hàng chi | Tính chất tốt xấu |
th. dương | 4-5/2 | 6-7/3 | 5-6/4 | 6-7/5 | 6-7/6 | 7-8/7 | 8-9/8 | 8-9/9 | 8-9/10 | 7-8/11 | 7-8/12 | 6-7/1 | ||
Kiến | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Thổ phủ (xấu) | Tốt với xuất hành, giá thú nhưng xấu với động thổ (vì trùng với Thổ phủ) (?) |
Trừ | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Tốt nói chung | |
Mãn | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thiên Phủ (tốt) Thổ ôn (xấu) Quả tú (xấu) Thiên cấu (xấu) |
Tốt với tế tự, cầu tài, cầu phú, xấu với các việc khác (vì trùng sao xấu) |
Bình | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tiểu hao (xấu) | Tốt với mọi việc (?) |
Định | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Tam hợp, thiên giải (tốt). Đại hao, Tử khí, Quan phủ (xấu) |
Tốt với cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc xấu với tố tụng, tranh chấp, chữa bệnh (vì có Đại hao, Quan phù) |
Chấp | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Tốt với khởi công xây dựng, xấu với xuất hành, di chuyển, khai trương | |
Phá | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Nguyệt phá (xấu) | Xấu với mọi việc, riêng chữa bệnh, dỡ nhà củ, phá bỏ đồ củ là tốt |
Nguy | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Mọi việc đều xấu (?) | |
Thành | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Thiên hỷ, tam hợp (tốt) Cô thần (xấu) |
Tốt với xuất hành, giá thú, khai trương. Xấu với kiện cáo, tranh chấp |
Thu | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Địa phá (xấu) | Thu hoạch tốt, kỵ khởi công, xuất hành, an táng |
Khai | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Sinh khí | Tốt mọi việc, trừ động thổ, an táng |
Bế | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Xấu mọi việc, trừ đắp đê, lấp hố rãnh |
Về các sao:
+ Sao tốt có 2 loại: Loại đại cát, là các sao có chữ in đậm
Loại tiểu cát là các sao có chữ in thường
+ Sao xấu có 2 loại: Loại Đại hung là các sao có chữ in đậm
Loại tiểu hung là các sao có chữ in thường
Khi xem sao thì chú ý đến Đại Cát và đại hung trước, thứ đến rồi mới xem các sao tiểu cát và tiểu hung
Nên chọn ngày có nhiều các sao Đại cát càng tốt, và tốt nhất không có sao Đại hung. Trong trường hợp không có Đại cát và đại hung thì xem xét các sao tiểu cát và tiểu hung. Sao cho ngày nào có sao tiểu cát nhiều hơn là được.
Cứ cho rằng 1 sao đạt cát sẽ hoá giải được 1 sao Đại hung
1 sao tiểu cát sẽ hoá giải 1 sao tiểu hung
Một số việc trọng đại như cưới hỏi, làm nhà thì nên chọn 1 ngày mà không có sao nào là đại hung.
Một ngày được xem là tốt với gia chủ nếu hội đủ 4 yếu tố trên, tuỳ tính chất công việc có thể thư thả hay gấp gáp mà chọn ngày phù hợp
Sách xưa cũng dạy rằng, trong xem ngày phải có phép “quyền biến” tức là tuỳ sự việc mà chọn ngày cho phù hợp, ví như ma chay nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt, thì ta chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì ta chọn giờ tốt để khởi sự, nếu không nữa, hãy chọn hướng tốt.
CÔNG TY TNHH SANG ĐÔNG NHI
Địa chỉ: 270A Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, Thành Phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0908.81.81.85 – 0938.534.666
Website: nhanchohang.vn – Email: nhanchohangsdn@gmail.com